Thuốc Medrol (methylprednisolon): Chỉ định, cách dùng và những lưu ý


https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2019/12/10.mp3

Medrol (methylprednisolone) là thuốc giảm đau, chống viêm và giảm sưng, có tác dụng trên nhiều cơ quan. Vậy bạn đã biết thuốc Medrol có những chỉ định, cách sử dụng thuốc cũng như tác dụng phụ của thuốc là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết và dễ hiểu về Medrol qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Trần Văn Thy.

Bạn đang xem: Thuốc Medrol (methylprednisolon): Chỉ định, cách dùng và những lưu ý

Medroll là gì?

Thuốc Medrol có chứa hoạt chất Methylprednisolone. Thuốc điều trị viêm khớp, giảm đau, kháng viêm, viêm mũi dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh dị ứng,...

Tên thuốc có hoạt chất tương tự: Fastcort, Menison, Medrobcap, Glomedrol.

Thuốc Medrol
Medrol 16 mg và Medrol 4 mg

Tác dụng phụ Medrol

Medrol có hiệu quả trong điều trị các bệnh sau:

Rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Viêm tuyến giáp không mủ.
  • Canxi máu cao ở bệnh nhân ung thư.

bệnh ngoài nội tiết

1. Bệnh thấp khớp

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Khớp cấp tính do bệnh gút.
  • Viêm xương khớp sau chấn thương.
  • Viêm bao hoạt dịch xương khớp.

Xem thêm: Giải đáp những thắc mắc thường gặp về bệnh viêm khớp dạng thấp

2. Bệnh tự miễn

  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm da cơ toàn thân.
  • Nhịp tim thấp.
  • Đau lưng.

3. Bệnh ngoài da

  • Pemphigus: bệnh da bỏng rát nặng, cấp tính hoặc mãn tính, là bệnh tự miễn đặc trưng bởi các mụn nước trên biểu bì của da và niêm mạc.
  • Viêm da bóng nước Herpes
  • viêm da tróc vảy.
  • mụn cóc do nấm.
  • bệnh vảy nến nặng.
  • Viêm da tiết bã nặng.
Viêm da bóng nước Herpes
Viêm da bóng nước Herpes

Xem thêm: Thuốc chống viêm Solu-medrol (methyl prednisolone) 40 mg là gì?

4. Bệnh dị ứng nặng, khó chữa mà phương pháp điều trị truyền thống không hiệu quả

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • hen suyễn.
  • Phản ứng quá mẫn.
  • Viêm da tiếp xúc.
  • Viêm da cơ địa di truyền.

5. Bệnh về mắt

Medrol được sử dụng để điều trị các bệnh về mắt, chẳng hạn như:

  • Viêm kết mạc dị ứng, viêm tiền phòng.
  • Viêm hắc mạc, viêm hắc mạc - võng mạc.
  • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm giác mạc.
  • Viêm giao cảm mắt, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Viêm mống mắt và viêm mống mắt.

6. Bệnh đường hô hấp

  • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
  • Thất bại trong điều trị hội chứng Loeffler.
  • Ngộ độc berili
  • Lao phổi tối cấp hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời các thuốc chống lao thích hợp.

7. Rối loạn huyết học

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn.
  • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn dịch).
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
  • thiếu máu hồng cầu.
  • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (hồng cầu).

8. Điều trị tạm thời ung thư

Bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.

Bệnh bạch cầu và ung thư hạch ở người lớn.

9. Phù nề

Medrol giúp giảm bài niệu và protein niệu trong hội chứng thận hư cân bằng không có nitơ urê máu cao hoặc trong hội chứng thận hư do lupus ban đỏ.

10. Bệnh hệ tiêu hóa

Sử dụng trong trường hợp khẩn cấp:

  • Viêm loét đại tràng.
  • Viêm ruột non.

11. Bệnh hệ thần kinh

  • Giai đoạn cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
  • Thích hợp cho khối u não.

12. Các biển báo khác

  • Viêm màng não do lao có tắc nghẽn hoặc đe dọa khoang dưới nhện khi hóa trị liệu chống lao thích hợp được sử dụng đồng thời.
  • Bệnh giun đũa chó ảnh hưởng đến cơ tim và dây thần kinh.

Để có thể sử dụng thuốc hiệu quả, bạn cần xem cách sử dụng và những lưu ý trong video dưới đây!

Xem thêm: Trong ngữ pháp tiếng Anh A lot of, Lots of, Allot được sử dụng thế nào?

Chống chỉ định

Medrol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • quá mẫn cảm với methylprednisolone hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực bị chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng Medrol.

Xem thêm: Những điều bạn cần biết về thuốc chống viêm methylprednisolone (Depo-Medrol).

Thuốc Medrol giá bao nhiêu?

Giá thuốc medrol 4 mg vào khoảng 39.000đ/3 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc medrol 16 mg vào khoảng 120.000đ/3 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc nêu trên có thể thay đổi tùy nhà thuốc và tùy thời điểm.

Nên dùng thuốc Medrol như thế nào?

Liều lượng

Liều dùng thay đổi từ người này sang người khác tùy thuộc vào chỉ định và điều kiện y tế. Người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ để việc điều trị đạt hiệu quả cao nhất.

Làm thế nào để sử dụng nó

  • Để tránh kích ứng dạ dày, hãy uống một liều vào buổi sáng, đặc biệt là từ 8 đến 9 giờ sáng. Nên uống sau bữa ăn.
  • Nếu dùng liều cao hơn thì chia như sau: ⅔ liều uống buổi sáng, ⅓ liều còn lại uống lúc 16h.
  • Nếu không có đáp ứng lâm sàng đầy đủ sau một thời gian, nên ngừng thuốc, vì cần phải chuyển sang một liệu pháp khác phù hợp hơn.
  • Nếu sau khi điều trị lâu dài mà muốn dừng thuốc thì nên dừng dần dần, không nên dừng đột ngột.
  • Sau khi có đáp ứng thuốc, liều duy trì được xác định bằng cách giảm dần liều khởi đầu theo từng lượng nhỏ ở những khoảng thời gian thích hợp đến liều thấp nhất có thể đạt được đáp ứng lâm sàng. Có những trường hợp cần tăng liều Medrol trong thời gian thích hợp. Cần phải liên tục theo dõi liều lượng của thuốc.
  • Liệu pháp thay thế: mặt khác, một phác đồ trong đó tăng gấp đôi liều thông thường hàng ngày vào buổi sáng. Phác đồ này làm tăng tác dụng có lợi của thuốc và giảm tác dụng không mong muốn của Medrol.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Medrol được không?

Năng suất

Không có bằng chứng cho thấy thuốc làm giảm khả năng sinh sản.

Có thai

Không có đủ bằng chứng về sự an toàn, vì vậy chỉ nên sử dụng Medrol trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.

Trong thời kỳ mang thai, nếu người mẹ dùng Medrol với liều lượng đáng kể, mặc dù trường hợp này hiếm gặp, nhưng em bé vẫn nên được theo dõi các dấu hiệu suy thượng thận. Đục thủy tinh thể xảy ra ở trẻ sơ sinh trong quá trình điều trị lâu dài của người mẹ khi mang thai.

phụ nữ cho con bú

Medrol được bài tiết qua sữa mẹ.

Chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú khi lợi ích cho người mẹ vượt trội nguy cơ cho em bé.

Những điều cần cân nhắc khi dùng Medrol

  • Trước khi bắt đầu dùng thuốc, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của bác sĩ
  • Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc hết hạn sử dụng.
  • Để không quên liều cần uống đều đặn hàng ngày.
  • Các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác, choáng váng và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị bằng Medrol. Nếu bị ảnh hưởng, bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đừng lái xe nếu bạn cảm thấy mệt mỏi khi dùng Medrol
Đừng lái xe nếu bạn cảm thấy mệt mỏi khi dùng Medrol

Tác dụng phụ của Medrol là gì?

  • nhiễm trùng cơ hội.
  • Từ hệ thống miễn dịch: quá mẫn cảm với thuốc (bao gồm cả sốc phản vệ), giảm phản ứng với các xét nghiệm da.
  • Nội tiết: Hội chứng Cushing, suy giáp, hội chứng cai steroid.
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: giữ nước, giữ natri, tăng đường huyết trong đái tháo đường, tăng thèm ăn, toan chuyển hóa, hạ kali máu, tăng áp lực nội sọ, tăng canxi niệu.
  • Tâm thần: hành vi bất thường, rối loạn cảm xúc, lo âu, lú lẫn, mất ngủ, cáu gắt, thay đổi tính cách.
  • Thần kinh: mất trí nhớ, co giật, rối loạn nhận thức, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, v.v.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, lồi mắt, tăng nhãn áp...
  • Tim: suy tim sung huyết.
  • Mạch: tăng huyết áp, hạ huyết áp.
  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: nấc cụt.
  • Từ đường tiêu hóa: sưng tấy trong khoang bụng, đau bụng, tiêu chảy, sưng bụng, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm tụy, loét và chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày.
  • Da và mô dưới da: phù mạch, bầm máu, ban đỏ, rậm lông, chấm xuất huyết, ngứa, sẩn ngứa, teo da, vân, mề đay.
  • Hệ cơ xương và mô liên kết: đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, bệnh cơ, bệnh khớp, xơ cứng, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
  • Hệ sinh sản: kinh nguyệt không đều.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, chậm lành vết thương.
  • Biến chứng phẫu thuật, vết thương, nhiễm độc: gãy cột sống do chèn ép, đứt dây chằng, đặc biệt là đứt gân Achilles.

Xử trí khi quá liều Medrol như thế nào?

Không có triệu chứng lâm sàng khi dùng quá liều Medrol cấp tính. Trường hợp dùng quá liều cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, methylprednisolone có thể thẩm tách

Qua bài viết, YouMed đã thông tin đến bạn Medroll là gì?. Hoạt chất là methylprednisolone, thuốc uống Medrol được dùng với nhiều chỉ định. Nhưng đây là thuốc chỉ được uống khi có đơn của bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy tham khảo tại các bệnh viện, phòng khám uy tín, chất lượng.

Xem thêm: Ricardo Milos là ai? Meme Ricardo Milos xuất hiện trên truyền hình Peru gây sốt